I. Tác dụng

Danh sách tồn kho hiển thị toàn bộ các hàng hóa(SKU hàng hóa)hiện có. Trên giao diện này, bạn có thể cập nhật giá vốn, cài đặt vị trí kệ, in Label,cài đặt cảnh báo tồn kho cho SKU hàng hóa, ngoài ra, bạn có thể xuất file để check chi tiết danh sách tồn kho.

Ⅱ. Giới thiều về các khái niệm


Bạn có thể thông qua bộ lọc để tìm kiếm SKU hàng hóa bạn muốn check hoặc sửa thông tin.

1. Kho: Có thể chọn đổi nhiều kho.
2. Danh mục: danh mục của SKU hàng hóa.
3. Trạng thái tồn kho:

4. Loại SKU: Loại SKU hàng hóa, bao gồm SKU đơn độc và SKU combo.
5. Thanh tìm kiếm: Có thể nhập Mã SKU hoặc tên để tìm kiếm
6. Bạn có thể chọn tìm kiếm chính xác/ mờ/ tiền tố




7.
Tổng số hàng tồn kho (bao gồm đang vận tải) : Tổng số hàng tồn kho hiện có của tất cả SKU hàng hóa trong kho này = Tồn kho sẵn có ( Đã khóa + Tồn kho khả dụng + Dự trữ chương trình) + Đang vận tải.

    Tổng giá trị(bao gồm đang vận tải): Tổng giá trị hàng tồn kho hiện có của tất cả SKU hàng hóa trong kho này = Tổng giá trị hàng tồn kho hiện có ( Đã khóa + Tồn kho khả dụng+ Dự trữ chương trình) + Tổng giá trị hàng tồn kho Đang vận tải.



8. Tổng số hàng tồn kho(bao gồm đang vận tải): Chỉ tính tổng số lượng tồn kho của SKU đơn lẻ (không bao gồm SKU combo, SKU combo không có tồn kho thực tế, nó được tính theo SKU đơn độc)
    Tổng giá trị(bao gồm đang vận tải): Tổng giá trị hàng tồn kho hiện có của tất cả SKU hàng hóa trong kho này = Tổng giá trị hàng tồn kho hiện có ( Đã khóa + Tồn kho khả dụng+ Dự trữ chương trình) + Tổng giá trị hàng tồn kho Đang vận tải.
    Tổng giá trị hàng tồn kho có sẵn: Số tổng cộng của tổng giá trị hàng tồn kho hiện có của tất cả SKU hàng hóa trong kho này ( Đã khóa + Tồn kho khả dụng + Dự trữ chương trình).
    Tổng giá trị ̣(đang vận tải):
Tất cả SKU hàng hóa trong kho hiện tại, tổng giá trị số lượng tồn kho đang vận tải = Tổng giá trị của các SKU hàng hóa đơn lẻ đang vận tải. Giá trị SKU hàng hóa đơn lẻ đang vận tải = Số lượng đang vận tải * giá vốn của SKU đang vận tải lần này. Ví du: SKU hàng hóa A, tồn kho đang vận tải là 20, Đang vận tải (Đặt hàng) là 10, giá vốn nhập hàng là 80,000 VND;  Đang vận tải (Chuyển kho) là 10, Giá chuyển kho cuối cùng là 60,000 VND, thì Tổng giá trị (đang vận tải) của SKU hàng hóa A =  (10 * 80,000+10 * 60,000) = 1,400,000 VND



9. Thông tin SKU

10.Kho: Kho của SKU hàng hóa này.

11. Vị trí:
Ví trí đã đặt của SKU hàng hóa này.

12. Tồn kho có sẵn: Tổng số lượng tồn kho của SKU hàng hóa này. Thường được sử dụng để ghi lại số lượng tồn kho thực tế của sản phẩm trong kho của bạn. ( Tồn kho có sẵn = Đã khóa + Tồn kho khả dụng + Dự trữ chương trình).

13. Tồn kho đã khóa: Tồn kho đã điều phới cho đơn hàng. Khi đơn hàng đồng bộ đến BigSeller, hệ thống sẽ khóa tồn kho cho đơn hàng này. Tồn kho đã bị khóa sẽ không thể điều phới cho đơn hàng khác.

14. Tồn kho khả dụng: Tồn kho có thể điều phới. Bạn có thể sửa số lượng tồn kho khả dụng trên giao diện này. Khi đơn hàng đồng bộ về BigSeller, hệ thống sẽ kiểm tra số lượng tồn kho có đủ điều phối hay không, nếu không, đơn hàng sẽ vào mục chờ xử lý>hết hàng.

 15.
Dự trữ chương trình: Số lượng tồn kho đã được điều phối cho chương trình khuyến mãi.

16. Đang vận tải: Tồn kho đang vận tải của đặt hàng hoặc chuyển kho. Đang vận tải = Đang vận tải (Chuyển kho) + Đang vận tải (Đặt hàng)



17. Giá vốn:
Giá vốn của SKU hàng hóa này. Giá vốn =(số lượng tồn kho ban đầu* giá vốn ban đầu + số lượng nhập kho * giá nhập kho)/(số lượng tồn kho ban đầu + số lượng nhập kho)giá vốn của SKU combo tính theo giá vốn của SKU đơn độc.
      Ví dụ: SKU combo A = A1*2 cái +A2* 3 cái (Giá vốn A1=MYR 10.00;Giá vốn A2= MYR 20.00);Giá vốn SKU combo A =10.00*2 + 20.00*3=80.0)

18. Cảnh báo tồn kho: Tồn kho an toàn. SKU hàng hóa khi tồn kho sẵn có< Cảnh báo tồn kho sẽ được hiển thị trong danh mục này.

Ⅲ. Các thao tác bạn có thể thực hiện trên giao diện