I. Các khái niệm cơ bản

1. SKU gian hàng --- SKU được điền khi đăng sản phẩm trên gian hàng trực tuyến. Một sản phẩm có nhiều phân loại sẽ có nhiều SKU gian hàng tương ứng.
Ví dụ một áo thun có 3 màu: trắng,đen và xám, có 2 size: M, L, thế áo thun này sẽ có 6 SKU.
Lưu ý: Một sản phẩm bán trên gian hàng khác nhau có thể có SKU khác nhau.


2. SKU hàng hóa --- SKU được tạo tại mục tồn kho trên BigSeller, Một sản phẩm có nhiều phân loại nên tạo nhiều SKU hàng hóa, sau đó ghép nối với SKU gian hàng tương ứng.

Ví dụ:

3. Mối quan hệ ghép nối --- Mối quan hệ ghép nối giữa SKU hàng hóa và SKU gian hàng. Mục đích là khi đơn hàng đồng bộ đến BigSeller, hệ thống sẽ nhận biết được SKU gian hàng này nên ghép nối đến SKU hàng hóa nào, vào trừ số lượng tồn kho SKU hàng hóa nào.

II. Mối quan hệ tồn kho và đơn hàng:

1. Nếu muốn sử dụng tính năng tồn kho của BigSeller, bước đầu tiên cần tạo SKU hàng hóa tương ứng cho từng phân loại của sản phẩm trên gian hàng.
2. Thiếp lập mối quan hệ giữa SKU hàng hóa và SKU gian hàng tương ứng, khi SKU gian hàng có đơn, đơn hàng sẽ đồng bộ đến BigSeller, BigSeller sẽ tự động kiểm soát SKU hàng hóa đã ghép nối có đủ tồn kho hay không:


III. Giới thiệu về các trạng thái tồn kho:

1. Tổng số: Tổng số lượng tồn kho của SKU hàng hóa này. Thường được sử dụng để ghi lại số lượng tồn kho thực tế của sản phẩm trong kho của bạn. ( Tổng số = Đã khóa + Sẵn có + Tồn kho dự trữ cho chương trình)
2. Đã khóa: Tồn kho đã điều phối cho đơn hàng. Khi đơn hàng đồng bộ đến BigSeller, hệ thống sẽ khóa tồn kho cho đơn hàng này. Tồn kho đã bị khóa sẽ không thể điều phối cho đơn hàng khác.
3. Sẵn có: Tồn kho có thể điều phối.
4. Đang vận tải: Tồn kho đang vận tải của đặt hàng hoặc chuyển kho. Đang vận tải = Đang vận tải (Chuyển kho) + Đang vận tải (Đặt hàng).
5. Dự trữ cho chương trình: Số lượng tồn kho đã được điều phối cho chương trình khuyến mãi.
6. Cảnh báo tồn kho: khi sắn có thấp hơn cảnh báo tồn kho, SKU hàng hóa này sẽ hiện thị ở mục cảnh báo tồn kho.