I. Tác dụng

Tổng hợp dữ liệu SKU hàng hóa đã bán, bạn có thể lọc và xem số lượng đã bán của SKU mới, sản phẩm bán chạy và hàng ế theo nhu cầu cá nhân.


II. Các khái niệm về các trường


 

1. Lọc các mục: Có thể lọc SKU hàng hóa theo Kho, Thời gian và Danh mục SKU hàng hóa.

2. Có thể kiểm tra xem SKU hàng hóa theo Tất cả/SKU mới/Bán chạy/Hàng ế:

        - Điều kiện thống kê hàng ế: Chỉ tính những SKU hàng hóa có tồn kho hoặc đã được bán ra:

        - Tiêu chí để xác định hàng ế:

          ① Nếu bạn không có cài đặt ngày bán đầu thì sẽ thì dựa trên ngày hiện tại (bao gồm cả ngày hiện tại) và khoảng thời gian được chọn để tính khoảng thời gian thống kê.  Nếu tổng số lượng SKU hàng hóa bán ra trong khoảng thời gian này ≤ số lượng bán được bạn chọn, thì được tính là hàng ế ;
          ② Nếu bạn đã cài đặt ngày bán đầu thì sẽ thống kê và xác định dựa trên số ngày bán, Số ngày bán= ngày hiện tại (bao gồm cả ngày hiện tại) -ngày bán đầu+1;dựa trên số ngày bán áp dụng các tiêu chí sau:
          1) Nếu số ngày bán của SKU hàng hóa ≥ "Thời gian" được chọn trong điều kiện lọc, thì dựa trên ngày hiện tại trừ đi "Thời gian" được chọn, nếu tổng số lượngSKU hàng hóa bán ra trong khoảng thời gian này ≤ số lượng bán được chọn, thì được tính là hàng ế;
          2) Nếu số ngày bán của SKU hàng hóa < "Thời gian" được chọn trong điều kiện lọc, thì SKU hàng hóa này không được tính vào danh sách hàng ế.

💡 Mẹo nhỏ: Nếu chỉnh sửa ngày bán đầu của SKU hàng hóa, thì sau ngày sau sẽ chạy dữ liệu theo ngày bán đầu mới nhất.

3. Xuất kho / bán hàng: Số lượng xuất kho/bán hàng của SKU hàng hóa; tức là số lượng khẩu trừ tồn kho bằng xử lý đơn hàng.

4. Doanh số bán ra trung bình hàng ngày: Lượng bán trung bình hàng ngày = Tống số hàng bán xuất kho/ Số ngày bán.


5. Tồn kho khả dụng/Đang vận tải/Cảnh báo tồn kho: Dữ liệu như nhau với dữ liệu trong danh sách tồn kho.

6. Thời gian tạo:
Thời gian tạo SKU hàng hóa.