I. Tác dụng

Thống kê báo cáo bán hàng theo đơn hàng để nắm bắt tình hình đơn hàng mỗi ngày  và phát hiện bất thường kịp thời, phân tích quy luật ra đơn.



II. Quy tắc thống kê

̣̣̣1. Dữ liệu của đơn hàng đã đặt trong ngày chỉ có thể xem vào ngày hôm sau.

2. Phạm vi thống kê:

3. Lưu ý: Dữ liệu được xuất ra từ giao diện Tất cả đơn hàng (Đơn hàng > Xử lý đơn hàng > Tất cả )sẽ bao gồm đơn hàng chưa thanh toán, cho nên nếu bạn muốn so sánh số lượng đơn hàng và chi tiết đơn hàng được thống kê trên mô-đun báo cáo gian hàng thì hãy trừ đơn hàng chưa thanh toán trước.



III. Các khái niệm về các trường


1. Doanh thu hiệu quả
: Trong một khoảng thời gian, tổng doanh thu tương ứng của tất cả đơn hàng hiệu quả. (Doanh thu hiệu quả =Tổng số doanh thu - Số tiền huỷ đơn).

2. S
ố lượng đơn hàng hiệu quả: Đơn hàng hiệu quả trong một khoảng thời gian = Tổng đơn hàng - Số lượng đơn đã hủy.

3. Tổng số đơn hàng
: Tổng số lượng đơn hàng đã bán trong một khoảng thời gian (bao gồm đơn hàng bị hủy sau khi thanh toán và đơn hàng đã hoàn tiền)

4. T
ổng số bưu kiện: Số lượng bưu kiện tương ứng với đơn hàng, 1 đơn hàng có thể sẽ tương ứng với nhiều bưu kiện.

5. Tổng số doanh thu
: Tổng kim ngạch của tất cả đơn hàng trong một khoảng thời gian(Các đơn hàng được tính trong dữ liệu này bao gồm đơn hàng bị hủy sau khi thanh toán và đơn hàng đã hoàn tiền, nhưng không bao gồm đơn hàng bị hủy trước khi thanh toán. Các khoản phí được tính trong đơn hàng có bao gồm phí vận chuyển và phí giao dịch nền tảng.

6. Tiền hoàn
: Số tiền đơn hàng đã hoàn, bao gồm một phần số tiền hoàn.

7. SL đơn hoàn tiền
: Số lượng đơn hàng đã hoàn tiền bao gồm đơn hàng hoàn tiền một phần.

8. SL khách hoàn tiền
: Bỏ trùng lặp theo tên/ Email của người mua.
Hoàn tiền vào ngày nào, số tiền hoàn trả sẽ được tính vào ngày đó (ví du đơn hàng đó thanh toán vào một ngày nào đó của năm qua, hôm nay người mua gửi yêu cầu hoàn tiền thì số tiền hoàn trả sẽ được tính vào ngày hôm nay)


9. Tỷ lệ hoàn tiền
: Số đơn hoàn tiền/Tổng đơn hàng*100%.

10. Số tiền hủy đơn
: Tổng kim ngạch những đơn hàng đã thanh toán nhưng lại bị hủy. Số tiền đơn hàng đã hủy bao gồm số tiền hủy một phần.

11. Số lượng hủy đơn
: Tổng số đơn hàng đã thanh toán nhưng lại bị hủy trong một khoảng thời gian (Đơn hàng đã thanh toán nhưng lại bị hủy sẽ tính vào tổng số doanh thu, đồng thời cũng sẽ tính vào tổng số đơn hàng). Số lượng đơn hàng đã hủy bao gồm đơn hàng đã hủy một phần.

12. Số tiền đơn hàng trung bình
: Tổng số doanh thu / Tổng số đơn hàng.

13. Voucher
: Tổng kim ngoạch của tất cả voucher trong một khoảng thời gian. Người bán+ Mã giảm giá của sàn.